Quy trình APEL.Q choTiến sĩ Khoa học
Doctor of Philosophy (PhD)

Nhận bằng Tiến sĩ Khoa học (Doctor of Philosophy - Ph.D) trong vòng 12 tháng và tiết kiệm 95% chi phí

Tiến sĩ khoa học (Doctor of Philosophy – Ph.D) là văn bằng cao nhất trong hệ thống khoa học và học thuật. Văn bằng Ph.D là văn bằng dành riêng cho các cho các nhà nghiên cứu, các giảng viên, giảng viên hướng dẫn nghiên cứu với minh chứng cho năng lực nghiên cứu vượt trội, đạt tiêu chuẩn quốc tế cũng như kinh nghiệm điều hành và tổ chức các hoạt động nghiên cứu quốc tế.

Thay vì mất từ 3 năm đến 5 năm để hoàn thành Tiến sĩ khoa học, với quy trình APEL.Q, học viên sẽ nhận bằng Ph.D chuyên ngành trong vòng 12 tháng, tiết kiệm 95% thời gian học và tiết kiệm 98% chi phí.

Các tiêu chí đánh giá APEL.Q cho chương trình PhD được công bố và công nhận bởi chính phủ Anh Quốc và Đại học Khai phóng Paris – Université Libérale de Paris (Paris-U). Sau khi hoàn tất quy trình APEL.Q từ Viện hàn lâm khoa học London, học viên sẽ nhận bằng Tiến sĩ khoa học (Doctor of Philosophy) một trong 18 chuyên ngành của Paris-U và được hưởng các quyền lợi như sinh viên chính thức của Paris-U.

Thông tin chi tiết

Giới thiệu
APEL.Q là gì?

APEL.Q – Accreditation of Prior Experiential Learning for Qualifications là quy trình công nhận năng lực (APEL) để cấp bằng (Q- Qualification) thông qua việc thẩm định và đánh giá quá trình học tập (chính thức, không chính thức, đào tạo tại doanh nghiệp) và từ kinh nghiệm làm việc. APEL.Q được triển khai rộng rãi tại Châu Âu và gần đây, tại Châu Á, một số nước đã công nhận APEL.Q như quy trình chính thức, được công nhận cấp quốc gia và được ưu tiên phát triển như một chính sách hiệu quả phục vụ cho giáo dục khai phóng, dịch chuyển lao động và học tập suốt đời.

APEL.Q cho phép các cá nhân có chuyên môn nghiệp vụ, có kinh nghiệm làm việc nhưng không có bằng cấp (academic degree) có thể chuyển đổi kinh nghiệm để lấy bằng. APEL.Q được đánh giá là quy trình chặt chẽ, minh bạch, công bằng, chính xác và tiết kiệm.

Với các chương trình đào tạo truyền thống, việc cấp bằng sẽ dựa vào năng lực có được từ chương trình đào tạo. APEL.Q áp dụng quy trình ngược so với đào tạo truyền thống, dùng chính năng lực theo từng vị trí (position) và cấp độ (level) do chính phủ công bố để đánh giá, từ đó công nhận và cấp văn bằng. Văn bằng sẽ được cấp từ các tổ chức nghề nghiệp và/hoặc trường đại học nếu tổ chức nghề nghiệp và/hoặc trường đại học đó công nhận quy trình đánh giá.

APEL.Q cho Tiến sĩ Khoa học (Ph.D) của Viện hàn lâm khoa học London (LAS)

APEL.Q cho Tiến sĩ khoa học (Ph.D) của Viện hàn lâm khoa học London (LAS) triển khai với các tiêu chí năng lực được công bố và công nhận bởi chính phủ Anh Quốc và Đại học Khai phóng Paris – Université Libérale de Paris (Paris-U).

Thông qua quy trình 3 bước (1) Hồ sơ liệt kê, mô tả kinh nghiệm và quá trình làm việc (Portfolios); (2) Colloquium & End Point Assessment và (3) Bảo vệ luận án Tiến sĩ (Thesis viva defend) học viên có thể nhận bằng Tiến sĩ khoa học (Ph.D) chuyên ngành trong vòng 12 tháng với tiết kiệm 95% thời gian học và 98% chi phí khi so sánh với quá trình học toàn thời gian tại Châu Âu.

APEL.Q của Viện hàn lâm khoa học London là chương trình triển khai độc lập đầu tiên trên thế giới với các tiêu chí đánh giá năng lực được công bố và công nhận của chính phủ Anh Quốc và Đại học Khai phóng Paris – Université Libéral de Paris (Paris-U).

Sau khi tốt nghiệp, học viên nhận được bằng Tiến sĩ khoa học (Ph.D) với một trong các chuyên ngành sau:

  • Quản trị Kinh doanh Quốc tế
  • Quản trị Marketing
  • Quản trị tài chính
  • Quản trị Chiến lược
  • Quản trị hoạt động bảo hiểm
  • Quản trị hoạt động du lịch.
  • Quản trị Logistics
  • Quản trị Nhân sự
  • Quản trị Hành chính
  • Quản lý kinh doanh Kỹ thuật
  • Quản trị thương mại điện tử
  • Quản trị hệ thống thông tin quản lý
  • Quản trị Thiết kế (Design Management)
  • Quản trị tổ chức phi lợi nhuận
  • Và các chuyên ngành khác căn cứ vào Luận án Tiến sĩ.

Nhằm đảm bảo tính công nhận và tính hiệu quả tại môi trường làm việc toàn bộ khung năng lực dùng để đánh giá APEL.Q của LAS do chính phủ Anh xây dựng với sự tham gia của các hội đồng đến từ Tata Steel, Covance, Fera, Photo Centric, Astra Zeneca, Unilever, GSK, Croda, Pfizer, 2sfg, teva runcorn, BASF, nufarm, Grimsby hospital, Health education England.

Lợi thế & Khác biệt
1. Nhận bằng Tiến sĩ khoa học – Doctor of Philosophy (Ph.D) một trong các chuyên ngành trong vòng 12 tháng:
  • Quy trình APEL.Q giúp công nhận kinh nghiệm tích luỹ để vào thẳng giai đoạn Captones Projects của Université Libérale de Paris. Học viên có thể nhận kết quả tốt nghiệp trong vòng 12 tháng nếu bám sát khung chương trình và cung cấp hồ sơ đúng tiêu chuẩn.
2. Văn bằng và tiêu chí đánh giá được kiểm định và công nhận:
  • Toàn bộ tiêu chí đánh giá được công bố và công nhận từ chính phủ Anh.
  • Tiêu chí đánh giá được công nhận tại môi trường việc làm với sự tham gia của các hội đồng đến từ Tata Steel, Covance, Fera, Photo Centric, Astra Zeneca, Unilever, GSK, Croda, Pfizer, 2sfg, teva runcorn, BASF, nufarm, Grimsby hospital, Health education England.
  • Nhận Research Scientist Certified từ Viện hàn lâm khoa học London: Xác nhận năng lực chuyên gia tương ứng với vị trí Research Scientist theo khung năng lực của chính phủ Anh Quốc. Xác nhận năng lực do Viện hàn lâm khoa học London (The London Academy of Sciences) cấp tuân thủ hoàn toàn với quy định năng lực và hướng dẫn của chính phủ Anh Quốc.
  • Nhận LAS Level 8 Diploma in Research: LAS Level 8 Diploma in Research đáp ứng tiêu chuẩn năng lực học thuật cấp độ 8 (Tiến sĩ của Vương quốc Anh).
  • Nhận Bằng Tiến sĩ Khoa học – Doctor of Philosophy (Ph.D) chuyên ngành từ Đại học Khai phóng Paris – Université Libérale de Paris (Paris-U): 
    • Văn bằng chính thức tương ứng cấp độ với chương trình học toàn thời gian.
    • Paris-U là đại học khai phóng đầu tiên dành cho sau đại học với đầy đủ kiểm định.
    • Toàn bộ chương trình áp dụng khung năng lực Level 8 Châu Âu (EQF).
3. Tiết kiệm 98% thời gian học tập

Thay vì học từ 3 đến 5 năm toàn thời gian tại Châu Âu, với quy trình APEL.Q dành cho Tiến sĩ khoa học (Doctor of Philosophy – Ph.D), bạn chỉ có 2 hoạt động (activities) và 1 môn học phải trải qua:

  • Activities 1: Nộp Portfolios cho Viện hàn lâm khoa học London
  • Activities 2: Tham gia Colloquium, trình bày về đề tài đang nghiên cứu, thực hiện End-Point Assessment và nộp về Viện hàn lâm khoa học London
  • Thesis: Bảo vệ luận án Tiến sĩ đã thực hiện với hội đồng của Đại học khai phóng Paris.
4. Tiết kiệm 98% chi phí học
  • Bạn chỉ phải trả 2% tổng học phí so với chi phí học tập và sinh hoạt dành sinh viên toàn thời gian ở Pháp. Vui lòng liên hệ để có thêm chi tiết.
5. Minh bạch và không chi phí phát sinh
  • APEL.Q là quy trình đặc biệt minh bạch và công bằng. Sẽ không phát sinh bất kỳ chi phí nào nếu không được công bố trước.
Tiêu chuẩn ứng tuyển

Để đăng ký đánh giá APEL.Q người học cần:

Bằng cấp APEL.Q Cử nhân APEL.Q Thạc sĩ APEL.Q Tiến sĩ
1 Trung học phổ thông
IGCSE
A-Level
T-Level
Level 3 EQF
10 năm Không áp dụng Không áp dụng
2 Certificate Level 4
Trung cấp
Level 4 EQF
5 năm 20 năm Không áp dụng
3 Diploma Level 4
Cao Đẳng
Level 5 EQF
5 năm 15 năm Không áp dụng
4 Cử nhân
Level 6 EQF Diploma
Ngay lập tức 10 năm Không áp dụng
5 Thạc sĩ
Level 7 EQF Diploma
N/A Ngay lập tức 10 năm
6 Tiến sĩ
Level 8 EQF
N/A N/A Ngay lập tức

Yêu cầu về hồ sơ nghiên cứu: 

  • Có tối thiểu 1 nghiên cứu khoa học ở cấp độ Thạc sĩ.
  • Có tối thiểu 1 đề xuất nghiên cứu (Research Proposal) ở cấp độ Tiến sĩ (phải nộp và được hội đồng khoa học thẩm định đạt yêu cầu trước khi tiến hành quy trình APEL.Q cho chương trình Tiến sĩ khoa học).

Yêu Cầu Tiếng Anh

  • Chứng chỉ Common European Framework of Reference (CEFR) level B2 or bằng tương đương
  • IELTS 5.5; Kỹ năng đọc viết phải từ 5.5 hoặc tương đương.
  • Không có bằng cấp tiếng Anh sẽ được hỗ trợ làm bài kiểm tra năng lực tiếng Anh trước khi tiến hành xét hồ sơ APEL.Q
Kết quả APEL.Q và Bằng cấp nhận được

Sau khi hoàn thành quy trình APEL.Q cho Tiến sĩ khoa học, ứng viên nhận được:

1. Research Scientist Certified từ Viện hàn lâm khoa học London (The London Academy of Sciences):

Xác nhận năng lực của nhà khoa học tương ứng với vị trí Research Scientist theo khung năng lực của chính phủ Anh Quốc. Xác nhận năng lực do Viện hàn lâm khoa học London (The London Academy of Sciences) cấp tuân thủ hoàn toàn với quy định năng lực và hướng dẫn của chính phủ Anh Quốc với:

Nội dung Mã số (UK Gov Code) Ghi chú (Trích nguyên văn từ chính phủ Anh)
Cấp độ chuyên gia tại thị trường lao động Research Scientist Research Scientist is a person has full ability and expert in Planning, leading and conducting scientific experiments and analysing results.
Cấp độ năng lực Level 7,8 RQF This occupation is found in a wide range of industries including Pharmaceutical, Clinical Trials, Personal Care, Analytical, Manufacturing, Water/Environmental, Energy, Agricultural, Food Science, FMCG, Petro-Chemical, Nuclear, Aerospace, Oil, Gas, Materials, Renewable, Bio medical, NHS, Diagnostics and MOD/Defense. The broad purpose of the occupation is someone who is primarily involved in planning, leading and conducting experiments and analysing results, either with a definite end use, for example to develop new products, processes or commercial applications, or to broaden scientific understanding in general. They provide scientific and technical leadership, giving a clear sense of purpose and driving strategic intent. They can expect to lead on business critical projects – managing the design and implementation of such projects both internally and externally, disseminating findings to internal and external stake-holders and making strategic recommendations based upon the findings of the project. They take into account new scientific methods and breakthroughs, identifying longer-term opportunities and risks. They will be able to effectively collaborate with both industry and academia, working in multidisciplinary teams, to apply results of research and develop new techniques, products or practices. They are responsible for developing ethical, innovative research practices and programmes with the ability to deliver results. They are a role model, with responsibility for those in senior positions and significant organisational budgets. In their daily work, an employee in this occupation interacts with a wide range of individuals and teams. This is due to the varied work and leadership roles that the individual undertakes through their work. This means that these varied interactions require them to communicate across businesses and industries and lead on ensuring scientific information is communicated in efficient ways, examples of these varied interactions are;

Internal – Direct Reports/teams, Project Teams, Line Managers, Senior Managers, Company Boards, Global Heads of Departments, Teams in other International Regions, Manufacturing Sites, Legal Teams, Sales and Marketing teams, Data Management, Securities Teams, Quality Control and Design Teams

Externals – Compliance, Legislation (court/legal) , Regulatory Bodies, Professional Bodies, Universities and Educational Bodies, Customers, External Partners, NGOs, Contract Research Organisations, Sector forums, Patient groups, Media, Technical Specialists, Suppliers andSector skills councils,

The working environment may also be varied and change from day to day due to the diverse nature of the projects and work that the individual may be working on, but can include;

Lab Based, Manufacturing Plants, Field based – External sites(out side), office based, home based, Customer sites, Conferences and education facilities. An employee in this occupation will be responsible for autonomously managing their own work programs and time while maintaining their own CPD and continuing to develop and update the knowledge and skills of others (coach develop/lead). They are responsible for direct line management of research teams or leading peer groups and collections of scientists in programs/experimentation’s to achieve required goals. They report to senior level management/heads of functions while also being accountable for reporting to board members within the company, clients and research councils. They will be responsible for budgetary control of their projects and advising on wider company impacts of research around production costs and profitability of research results.

They will be responsible for managing different streams of work and leading on/designing and carrying out trails of process and procedures and Translation of science to action. Alongside also designing , developing, implementing and evaluating these business changes.

The volumes and breath of this may vary due to the size of the organisation. With smaller companies also requiring their research scientists to be responsible for acquiring business through communication with customers and leading in this area.

Mã công nhận năng lực ST0759 Version: 1.0
Date updated: 31/05/2022
Approved for delivery: 13 May 2019
Route: Health and science
Mã tham chiếu LARS (Learning aim reference service) 457
Đơn vị phát triển và công nhận các tiêu chí năng lực dùng cho quá trình APEL.Q Ofqual (UK.Gov) Ofqual chỉ công nhận tiêu chí năng lực được Viện hàn lâm khoa học sử dụng cho quá trình APEL.Q
Hội đồng chuyên gia tham gia xây dựng khung năng lực Hội đồng nhà nước kết hợp với hội đồng học thuật và hội đồng chuyên gia tại doanh nghiệp giúp gia tăng tính hiệu lực của các tiêu chí đánh giá. Tata Steel, Covance, Fera, Photo Centric, Astra Zeneca, Unilever, GSK, Croda, Pfizer, 2sfg, teva runcorn, BASF, nufarm, Grimsby hospital, Health education England
Ngân sách tài trợ tối đa cho 1 ứng viên từ chính phủ Anh Quốc £18000 Chỉ áp dụng cho công dân Anh Quốc với một số điều kiện quy định riêng.

Lưu ý: Research Scientist Certified là chứng nhận chuyên gia (Professional Certified) từ LAS. Research Scientist Certified không phải là giấy phép lao động, không phải là chứng chỉ hành nghề và cũng không phải là bằng cấp học thuật (academic degree).

2. LAS Level 8 Diploma in Research.

LAS Level 8 Diploma in Research đáp ứng tiêu chuẩn năng lực học thuật cấp độ 8 (Tiến sĩ của Vương quốc Anh) với các môn được công nhận kết quả bao gồm:

  • Level 8 RQF/EQF Develop advanced research approaches in a suitable context (30 credits)
  • Level 8 RQF/EQFAdvanced Literature Review (30 credits)
  • Level 8 RQF/EQFAdvanced Design Research (30credits)
  • Level 8 RQF/EQFAdvanced Data Analytics for Research (30 credits)
  • Doctoral Thesis (60 credits)
  • Defend Doctoral Thesis

Lưu ý: LAS Level 8 Diploma in Research là văn bằng nhận được sau quá trình End-Point Assessment (EPA). Văn bằng này chỉ sử dụng để công nhận cấp độ học thuật (academic level) và chỉ dùng để đăng ký vào giai đoạn Doctoral Thesis viva defend của Université Libérale de Paris (Paris-U). LAS Level 8 Diploma in Research là văn bằng chuyên nghiệp được kiểm định, không thuộc hệ thống Ofqual, không dùng để chuyển tiếp sang các văn bằng học thuật khác nếu không được LAS công nhận.

3. APEL.Q Assessment Report:

APEL.Q Assessment Report là tài liệu đánh giá chi tiết năng lực của ứng viên tương ứng với Level 8 EQF/RQF (Tiến sĩ). APEL.Q giúp các đại học đối tác của LAS công nhận và tiếp nhận ứng viên để đăng ký vào giai đoạn Doctoral Thesis Viva Defend.

Tại môi trường làm việc, APEL.Q Assessment Report cũng được dùng để chứng minh năng lực, xếp ngạch bậc tại doanh nghiệp, cũng như là công cụ cho các giám đốc nhân sự đánh giá thành tích nhân viên.

Ứng viên không được sử dụng APEL.Q Assessment Report để chuyển tiếp sang các chương trình học thuật khác mà không được LAS công nhận và uỷ quyền bằng văn bản.

4. Bằng Tiến sĩ Khoa học – Doctor of Philosophy (Ph.D) chuyên ngành Đại học Khai phóng Paris – Université Libérale de Paris (Paris-U):
  • Ph.D in International Business Management
  • Ph.D in Marketing Management
  • Ph.D in Financial Management
  • Ph.D in Strategic Management
  • Ph.D in Insurance Management
  • Ph.D in Hospitality Management
  • Ph.D in Logistics Management
  • Ph.D in Human Resource Management
  • Ph.D in Administration Management
  • Ph.D in Engineering Business Management
  • Ph.D in E-commerce management
  • Ph.D in Information system Management
  • Ph.D in Design Management
  • MBA in Non-profit organization Management

Bằng cấp tương đương với bằng của các sinh viên quốc tế theo học toàn thời gian tại Université Libérale de Paris.

Quy trình APEL.Q

Đánh giá sẽ bao gồm những điều khoản sau:

1. Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ của bạn
  • LAS sẽ xem xét và đánh giá hồ sơ của bạn

2. Colloquium và Đánh giá End point (EPA)

  • Tham gia Colloquium và trình bày định hướng nghiên cứu và kết quả nghiên cứu.
  • Thực hiện Đánh giá End point với sự hướng dẫn và hỗ trợ của LAS
  • Nhận báo cáo APEL.Q  của LAS
  • Chuyển đổi kết quả APEL.Q của LAS đến đại học

3. Doctoral thesis viva defend:

  • Bảo vệ luận án Tiến sĩ đã thực hiện với hội đồng khoa học của Đại học Khai phóng Paris.
  • Tốt nghiệp và lấy bằng từ Université Libéral de Paris (Paris-U)
Hệ thống hỗ trợ tại địa phương

Mặc dù theo quy định của chính phủ Anh Quốc, học viên là người hoàn toàn chịu trách nhiệm trong toàn bộ quy trình APEL.Q. Tuy nhiên LAS hiểu rằng, với sự hỗ trợ thông tin từ LAS và đối tác địa phương, quá trình cung cấp bằng chứng sẽ chính xác hơn, tiết kiệm thời gian hơn, hội đồng chuyên môn dễ dàng đánh gía hơn.

Đối tác khoa học độc quyền của LAS tại Việt Nam, Viện MBA Việt Nam sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình thực hiện APEL.Q và giai đoạn bảo vệ luận văn Tiến sĩ (Doctoral Viva Defend). Bạn sẽ không phải trả thêm bất kỳ chi phí nào nhưng lưu ý đối tác độc quyền tại địa phương của LAS không làm thay bạn. Ngoài ra, bạn được yêu cầu phải trung thực trong mọi quy trình và chúng tôi sẽ huỷ ngay lập tức hồ sơ APEL.Q và không hoàn lại bất kỳ chi phí nào nếu xét thấy hồ sơ, bằng chứng chứng minh năng lực là giả mạo hoặc thông tin cung cấp không chính xác.

Hoạt động thẩm định APEL.Q của LAS cho ứng viên nộp hồ sơ tại Viện MBA có sự kết nối thông tin với các đối tác của LAS tại Châu Âu, ASEAN, Châu Phi, khu vực MENA và Trung Quốc thông qua hệ thống EPA của LAS. Ứng viên chỉ được nộp 1 bộ hồ sơ APEL.Q cùng 1 lúc và không được nộp tại nhiều quốc gia. APEL.Q không được áp dụng cho công dân Hoa Kỳ.

Đối tác tại địa phương của LAS sẽ hỗ trợ bạn:
  1. Tư vấn quy trình APEL. Q;
  2. Giúp bạn tự đánh giá khả năng thành công trước khi nộp hồ sơ APEL.Q;
  3. Cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin bao gồm các quy định, tiêu chuẩn năng lực và trách nhiệm miễn trừ;
  4. Cung cấp các văn bản mà bạn phải ký nhận và cam kết trước khi tiến hành quy trình APEL.Q;
  5. Hướng dẫn soạn các mẫu đơn APEL. Q;
  6. Hướng dẫn nộp Hồ sơ cá nhân (Portfolios) và bằng chứng;
  7. Hướng dẫn đánh giá End-Point.
  8. Giải thích LAS và cho trường Đại học trong trường hợp các bằng chứng cung cấp có khác biệt về ngôn ngữ và việc dịch thuật các bằng chứng chứng minh gây khó hiểu hoặc hiểu nhầm.
  9. Hỗ trợ học viên chuẩn bị cho quá trình bảo vệ với hội đồng khoa học của Đại học đối tác.

Đối tác khoa học tại địa phương chỉ hỗ trợ. Đối tác khoa học địa phương không làm thay bạn. Đối tác tại địa phương cũng không được quyền cam kết, hứa hẹn hoặc ra các quyết định thay mặt cho LAS và trường đại học.

Không phải trả phí hỗ trợ:

Đối tác tại địa phương không thu thêm phí hỗ trợ từ học viên. Ứng viên APEL.Q không phải trả bất kỳ khoản phí nào phát sinh cho hoạt động.

Không cam kết những nội dung không thuộc thẩm quyền:

Căn cứ quy định của EU và các quy định liên quan đến minh bạch truyền thông, chống truyền thông sai sự thật, chống cạnh tranh không lành mạnh và quy định GDPR, cả Viện hàn lâm khoa học London, đại học đối tác và đối tác khoa học tại địa phương (Viện MBA) không được cam kết bất kỳ điều gì không thuộc thẩm quyền. Vui lòng tham khảo thêm trách nhiệm miễn trừ để có thêm không tin.

Tốt nghiệp và Lễ tốt nghiệp

Quy trình APEL.Q gồm 2 giai đoạn với trách nhiệm độc lập giữa Viện hàn lâm khoa học London (The London Academy of Sciences – LAS) và Đại học Khai phóng Paris (Université Libérale de Paris – Paris-U). Trách nhiệm của LAS sẽ kết thúc sau khi chuyển kết quả thành công End-Point Assessment (EPA) về cho Paris-U và được Paris-U công nhận. Sau khi Paris-U công nhận kết quả EPA, lúc này học viên là học viên chính thức của Paris-U và được vào giai đoạn cuối Doctoral Thesis Viva defend (giai đoạn bảo vệ luận văn tiến sĩ) của Paris-U. Là học viên chính thức, ứng viên sẽ được hưởng các quyền lợi của sinh viên quốc tế của Paris-U, bao gồm quyền nhận bằng và dự lễ tốt nghiệp với Paris-U nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của Paris-U.

Tuỳ thuộc vào lịch tổ chức của Paris-U, sinh viên có thể tham gia lễ tốt nghiệp tại Châu Âu hoặc tại địa điểm do Paris-U ấn định. Chi phí tham dự lễ tốt nghiệp và chi phí liên quan do ứng viên thanh toán và chưa bao gồm trong phí của chương trình APEL.Q.

Trong trường hợp học viên không thể tham dự lễ tốt nghiệp, bằng cấp và các chứng nhận từ LAS và Paris-U sẽ được chuyển về đối tác tại địa phương. Học viên đến văn phòng của đối tác tại địa phương ký và nhận văn bằng.

Khung năng lực APEL.Q chương trình Ph.D (UK Gov Standard No. ST0759)

Toàn bộ khung năng lực dùng để đánh giá APEL.Q cho chương trình Tiến sĩ Khoa học (Doctor of Philosophy – PhD) của Université Libérale de Paris (Paris-U) do chính phủ Vương quốc Anh công nhận với sự tham gia xây dựng của các hội đồng đến từ Tata Steel, Covance, Fera, Photo Centric, Astra Zeneca, Unilever, GSK, Croda, Pfizer, 2sfg, teva runcorn, BASF, nufarm, Grimsby hospital, Health education England.

APEL.Q cho Chương trình Tiến sĩ Khoa học được chính phủ Anh Quốc công bố đuo áp dụng cho cả Level 7 (Thạc sĩ khoa học tương ứng với M.Phil) và Level 8 (Tiến sĩ khoa học tương ứng với Ph.D) theo khung năng lực quốc gia Anh Quốc RQF, công nhận bởi Ofqual (UK Gov). Khung năng lực Level 8 EQF/RQF tương ứng với:

Level Khung năng lực Bằng cấp tương ứng
8 Level UK (RQF) level 8 diploma
12 Level tại Scotland (SCQF) Doctoral Degrees
Professional Development Awards
Tiến Sĩ Đào tạo Đại học Anh Quốc (FHEQ) doctorate, for example doctor of philosophy (PhD or DPhil)
8 Level Châu Âu (EQF) doctorate, for example doctor of philosophy (PhD or DPhil)
level 8 diploma
10 Level Châu Úc (AQF) Doctoral Degree
10 Level Châu Phi (ACQF) Doctoral Degree
8 Level ASEAN (ARQF) Doctoral Degree
Level 8 Diploma
8 Bậc Quốc gia Việt Nam (VQF) Bằng Tiến Sĩ

Khung năng lực chi tiết (Chúng tôi xin giữ nguyên bản gốc của chính phủ Anh):

Duty KSBS
Duty 1 Lead, ensure and be responsible for science based projects. Manage/support, plan, design the running of appropriate activities and make decisions for improvements and next steps K1 K2 K3 K4 K5
S1 S3 S5 S6 S7
B2 B3 B6 B7
Duty 2 Lead experiments and ensuring that the appropriate processes are carried out K1 K3 K4 K5
S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7
B1 B2 B3 B6
Duty 3 Combine and compare data from diverse and complex sources (e.g. Literature, experimental data, external/internal contributors) to draw conclusions within a wider context K1 K4 K5 K6
S1 S2 S6
B3 B6
Duty 4 Develop new and existing products, services and methods for organisational needs (e.g. development of a new active ingredient or measurement methodology using new equipment) K1 K3 K4 K5 K6 K7
S1 S2 S5 S6
B1 B2 B3 B4 B5 B6
Duty 5 Lead on the development of, and drive strategic plans within a scientific context and input to/suggest wider organisational strategy linked to their role K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7
S1 S3 S4 S5 S6
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7
Duty 6 Effectively lead and manage communications (e.g. complex scientific information and organisational goals) with key stakeholders and other interested parties at all levels including specialist and non-specialist audiences, both internal and external to the organisation. K1 K2 K8
S1 S3 S4 S7
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7
Duty 7 Advise on the development, critique and implement policies and protocols relating to health, safety, security and ethics. K2 K3 K5
S2 S3 S4 S6
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7
Duty 8 Achieve goals in accordance with budget and finance targets and take account for financial implications within a wider commercial and organisational context K2 K3 K5 K6 K7
S2 S3 S4 S5
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7
Duty 9 Make decisions based on an understanding of the organisational and the wider business market (e.g. legal, technical, environmental, political and economic) K1 K2 K3
S3 S5 S6 S7
B4 B5
Duty 10 Carry out all data handling, processing and analysis, ensuring integrity with consideration of commercial practices and guidance including documentation, reproducibility regulated process and IP K3 K5 K6 K7
S1 S2 S6 S7
B1 B5
Duty 11 Provide leadership and specialist support and organise others in the work place to ensure projects meets the requirements of the organisational goals K1 K2 K5
S4 S5
B1 B3 B6
Duty 12 Develop others through demonstration of best practice within the organisation by effective coaching, mentoring, teaching and training K1 K8
S4 S7 S8
B3 B5 B7
Duty 13 Identify and implement change management initiatives to meet the demands of technical and organisational requirements K2 K3 K7 K8
S3 S4 S5 S6
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7

KSBs

Knowledge

K1: Subject specific knowledge: A deep and systemic understanding of a named / recognised scientific subject as found in an industrial setting, such as biology, chemistry or physics, found in the nuclear, food manufacture, pharmacology or energy production sectors, at a level that allows strategic and scientific decision making, while taking account of inter relationships with other relevant business areas / disciplines

K2: Management, leadership and effective communication. Organisation objectives and where their role contributes to the success achievement of these objectives. How to communicate effectively with a wide range of senior leaders across different departments, up and down the supply chain, within their own team. Advanced mixed media communication, such as presentations, report writing (technical and non-technical) negotiation and influencing. Leadership within a team of multi discipline specialists at different levels across the organisation, ensuring a shared vision and commitment to success. Effective project management as used in their employer’s environment with regard to quality, cost and time. The employers organisational structure and where their own role fits

K3: Ethics, regulation and registration: All current relevant national and international regulations needed to carry out the role. This will include scientific regulation, health and safety and laboratory safe practice, anti-bribery and anti-corruption. Ethical scientific practice and the employers processes and procedures surrounding professional conduct. How to identify, record, mitigate and manage risk. The impact of failure and how to manage risk on the business. The benefits of equality of diversity in the workplace

K4: Research methodologies: Methodologies appropriate to the sector and how to formulate and apply a hypothesis. Appropriate application of scientific process. The unpredictability of research projects and the need to adapt and adjust daily planning needs to accommodate new developments.

K5: Data analysis and evaluation: Statistical analysis techniques, numerical modelling techniques and how they are applied in context. How to interpret and categorise data to make informed and objective decisions against the goals and targets of the project. How to evaluate and interpret the data and associated analysis against company objectives

K6: Data management: How to safely store and handle data in line with national and international data protection and cyber security regulations that apply to the role. How to manage and store data in line with employer processes and security approach. How to create an appropriate data management plan

K7: Entrepreneurial and enterprise: How to consider a multi solution approach to the objective in the key stages of a project. Market analysis awareness (SWOT / PESTLE / feasibility studies) and how to assess the impact of the project on the business. Intellectual property rights as they apply to the role and specific projects. Value for money and the ability to use market analysis to make go / no go decisions

K8: Development of self and others: The importance of continuing professional development and how to maintain their own specialist knowledge in an ever evolving environment. How to effectively coach and mentor colleagues, peers or team members to address identified skills gaps, using appropriate methods. How to upskill non-technical colleagues to enable them to complete their own role as needed.

Skills

S1: Application of Scientific Knowledge: Apply a range of advanced, new and emerging practical and experimental skills appropriate to the role (e.g. chemical synthesis, bio analysis, computational modeling).

S2: Data Collection and Reporting: Capture and evaluate data critically drawing a logical conclusion, e.g. Case Report Forms, Data Management Plans, Data Review Plans, edit checks and User Acceptance Testing Plans

S3: Commercial and Business Issues: Identify issues, including intellectual property and the commercial demands of the business environment. Understand the scientific objectives of work undertaken and its relevance to the organisation

S4: Communication Skills: Write extended reports and critique others’ work across a range of documentation, e.g. protocols, consent forms and scientific reports. Deliver oral presentations and answer questions about their work and/or the work of their team. Utilise interpersonal skills, communication and assertiveness to persuade, motivate and influence. Discuss work constructively and objectively with colleagues customers and others; respond respectfully to and acknowledge the value of alternate views and hypothesis

S5: Project Management and Leadership: Generate effective project plans to include management of scope, schedules, budget and risk. Organise resources, budgets, tasks and people. Co-ordinate team activities to meet project requirements and quality processes. Adapt scientific strategy/delivery to be consistent with requirements. e.g. client, regulatory, ethical, geographic

S6: Critical Thinking: Conceptualise, evaluate and analyse information to solve problems

S7: Research and dissemination: Frame research questions and methodology drawing from current sources e.g., literature and databases. They can produce intellectual insight and innovations in their own discipline to be shared with colleagues, peers and wider stakeholders internal and external to the business

S8: Developing others: Apply a range of coaching and mentoring techniques with colleague’s peers and team members, selecting the correct method to suit the situation and the person being coached / mentored

Behaviours

B1: Team Working: Collaboration, influence, and respect for others

B2: Flexibility and Adaptability: Responsiveness to change, adjusting to different conditions, technologies, situations and environments

B3: Integrity and Reliability: Respect for the confidentiality of individuals and company information. An intrinsic ethical stance to all aspects of day to day activities. Reputation of trust internally and externally

B4: Management of Expectations of senior management, study sponsors, vendors, investigational sites and key opinion leaders

B5: Accountability: For self and others to ensure that actions are in the best interest of affected parties

B6: Planning, Prioritisation and Organisation: Effective time management

B7: Continuing Professional Development (CPD): Accountability of own and others development needs, undertaking CPD. Curiosity of science and proactively develops knowledge to ensure that scientific and business decisions are based on strong science.

Bằng chứng & Porfolios
Bằng chứng trực tiếp

Chứng nhận và bằng cấp

Bạn có thể cung cấp các loại chứng nhận và văn bằng mà mình tích luỹ được:

  • Văn bằng, chứng nhận
  • Xác nhận kết quả
  • Những khoá học do doanh nghiệp tổ chức (mà có chứng nhận).

Những tài liệu liên quan đến công việc

Bạn có thể cung cấp những tài liệu, hồ sơ mà bạn tiếp cận hoặc được hình thành trong quá trình làm việc của bạn:

  • Ảnh chụp, sơ đồ, biểu đồ, quy trình…
  • Các báo cáo
  • Các tài liệu được viết
  • Các dự án
  • Các mục tiêu
  • Các sản phẩm hoặc tác phẩm mà bạn có được

Hồ sơ về các hoạt động tại doanh nghiệp

Những tài liệu phát sinh thông qua hoạt động của doanh nghiệp mà bạn có thể cung cấp:

  • Ghi chú
  • Email
  • Các hồ sơ, tài liệu đã hoàn thành
  • Các hợp đồng, thoả thuận tại nơi làm việc
  • Hợp đồng với khách hàng

Tài liệu khác

Bạn có thể cung cấp các bằng chứng khác phát sinh trong cuộc sống hằng ngày:

  • Các bài viết đã được đăng báo
  • Các giải thưởng từ hiệp hội nghề nghiệp, cộng đồng…
Bằng chứng gián tiếp

Các hồ sơ

Bạn có thể cung cấp các hồ sơ (biểu mẫu hoặc tài liệu đã được điền thông tin) bao gồm:

  • Nhật ký làm việc
  • Các hồ sơ
  • Bài báo khoa học
  • Các bài viết trên blog, mạng xã hội…

E-mail

Bạn có thể cung cấp email giao tiếp với các bên liên quan để chứng minh năng lực tương ứng:

  • Phản hồi khách hàng
  • Danh mục các việc phải làm
  • Các tài liệu thể hiện năng lực “viết và giao tiếp”

Các thư hỗ trợ

Bạn có thể cung cấp các thư xác nhận năng lực của bạn từ

  • Chủ doanh nghiệp
  • Cộng đồng, hiệp hội
  • Những người làm việc chung với bạn (đồng nghiệp, đối tác…)
Trách nhiệm miễn trừ
Những thông tin chung:
  • Quy trình APEL.Q là quy trình do Viện Hàn Lâm Khoa Học London (the London Academy of Sciences – LAS) triển khai độc lập. Theo các quy định và hướng dẫn của EU cũng như các thông lệ quốc tế, quy trình APEL.Q triển khai và đảm bảo tính minh bạch, công bằng, độc lập, hiệu quả theo các chế định và hướng dẫn nhưng không phải là chương trình thuộc chính phủ, không nhận được hỗ trợ tài chính, học bổng,… từ chính phủ.
  • Quy trình APEL.Q của LAS là quy trình độc lập với sự công nhận của đại học đối tác nhưng không chịu sự can thiệp hay chi phối bởi đại học đối tác hay bất kỳ bên thứ ba liên quan. Việc thẩm định APEL.Q do LAS thực hiện và ra quyết định. Đại học đối tác chỉ tiếp nhận và công nhận kết quả sau khi LAS đã hoàn tất APEL.Q Assessment Report.
  • Kết qủa APEL.Q do LAS thẩm định và các tài liệu, chứng nhận đi kèm chỉ dùng để giúp đại học đối tác công nhận năng lực tương ứng với chương trình đào tạo để chuyển sang giai đoạn cuối (Capstone Projects) nhằm giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. Kết quả APEL.Q của LAS không phải là chứng chỉ hành nghề, công nhận chức vụ, công nhận vị trí (title), văn bằng hoặc dưới hình thức tương tự khác.
  • Đại học đối tác là đơn vị cấp bằng. Viện Hàn Lâm Khoa Học London không cấp văn bằng học thuật (degree, academic diploma) dưới mọi hình thức cho các ứng viên ứng tuyển vào quy trình APEL.Q.
  • Văn bằng (Diploma) do Viện hàn lâm khoa học London cấp (nếu có) là chứng nhận cấp độ (Level) nghề nghiệp và dùng cho mục đích chuyển tiếp vào đại học đối tác. Diploma do LAS cấp không thuộc hệ thống Ofqual, không được dùng để chuyển tiếp sang các đại học khác.
  • Sinh viên không sử dụng APEL.Q Assessment Report để chuyển sang các đại học khác mà không phải là đại học đối tác hoặc đại học đã được LAS công nhận bằng văn bản.
  • Sau khi được công nhận năng lực bởi đại học đối tác, ứng viên lúc này là sinh viên chính thức của đại học đối tác và được vào giai đoạn Capstones Projects. Sinh viên có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của đối tác trong thời gian làm Capstone Projects và các nghĩa vụ liên quan trước và sau khi tốt nghiệp. Trách nhiệm của LAS sẽ kết thúc sau khi ứng viên nhận được thư xác nhận là sinh viên chính thức của đại học đối tác và vào giai đoạn Capstone Projects từ đại học đối tác.
  • Cả LAS và đại học đối tác không cam kết bất kỳ điều gì không thuộc thẩm quyền và quyền ra quyết định của chính mình, không chịu trách nhiệm với việc sử dụng văn bằng, công nhận văn bằng tại nơi và quốc gia làm việc, thăng tiến nghề nghiệp, cơ hội định cư, cơ hội việc làm… sau khi tốt nghiệp.
  • LAS có quyền huỷ bỏ kết quả APEL.Q ngay lập tức, không bồi hoàn bất kỳ chi phí nào nếu ứng viên vi phạm các nguyên tắc đã ký kết trước khi ứng tuyển vào quy trình APEL.Q.
  • Nếu ứng viên cung cấp bằng chứng giả mạo hoặc thông tin không chính xác trong hồ sơ APEL.Q, LAS và đại học đối tác có quyền huỷ bỏ kết quả (cả kết quả APEL.Q và văn bằng đã cấp nếu có). Trong trường hợp này, LAS và đại học đối tác không bồi hoàn bất kỳ chi phí, chi phí phát sinh (nếu có) dưới bất kỳ hình thức nào và ứng viên phải chịu trách nhiệm toàn bộ nếu các rủi ro và thiệt hại do việc giả mạo và thông tin không chính xác gây ra.
  • Trong và sau quá trình ứng viên học và thực hiện Capstone Projects, đại học đối tác có quyền huỷ tư cách sinh viên, không cấp văn bằng hoặc huỷ văn bằng đã cấp nếu ứng viên vi phạm các nguyên tắc, quy định đã ký kết cũng như vi phạm liêm chính học thuật.
  • Viện Hàn Lâm Khoa Học London bảo lưu quyền tiếp nhận hay không tiếp nhận hồ sơ APEL.Q của ứng viên.
  • Thời gian quy ước cho toàn bộ quy trình là 06 tháng chỉ đảm bảo khi ứng viên nộp đầy đủ hồ sơ, Portfolios và đảm bảo hoàn tất End-Point Assessment và Capstone Projects đúng hạn. Những trường hợp không tuân thủ khung thời gian định trước sẽ không nhận được thư xác nhận tốt nghiệp và/hoặc bằng trong thời gian 06 tháng. Học viên sẽ nhận thư xác nhận tốt nghiệp trong vòng 1 tháng kể từ ngày có kết qủa Capstone Projects và Bằng sẽ được chuyển phát về đơn vị đại diện uỷ quyền tại từ quốc gia trong vòng 2 tháng. Thời gian nhận được sẽ tuỳ thuộc vào quy trình cấp, thời gian cấp, thời gian in ấn và thời gian vận chuyển của trường đại học và đơn vị chuyển phát.
  • Phí cho quy trình APEL.Q không bao gồm các chi phí liên quan đến lễ tốt nghiệp (nếu có), chi phí chuyển phát văn bằng và các chi phí khác mà không liên quan đến quy trình APEL.Q.
  • Phí đăng ký APEL.Q sẽ không hoàn lại dưới mọi hình thức.

Ứng viên được khuyến khích kiểm tra và tìm hiểu đầy đủ thông tin từ các nguồn tin cậy trước khi đăng ký vào quy trình APEL.Q của LAS.

Viện Hàn Lâm Khoa Học London và đại học đối tác không cam kết:
  • Không cam kết tham gia quy trình APEL.Q là đạt yêu cầu và vào được giai đoạn cuối của chương trình từ đại học đối tác nếu ứng viên không đáp ứng các tiêu chuẩn và quy định.
  • Không cam kết tham gia vào giai đoạn cuối là có thể được cấp bằng nếu không đáp ứng tiêu chuẩn học thuật, không tuân thủ nghĩa vụ tài chính và các quy định liên quan từ đại học đối tác.
  • Không cam kết về quá trình sử dụng văn bằng sau khi đại học đối tác cấp bao gồm việc công nhận tại nơi làm việc và quốc gia sử dụng văn bằng.
  • Không cam kết về định cư, thăng tiến nghề nghiệp, có việc làm, có visa du học hoặc du lịch trước, trong, sau khi tốt nghiệp và nhận văn bằng.

Viện hàn lâm khoa học London tuân thủ quy định về minh bạch truyền thông và GDPR của Liên Minh Châu Âu. LAS và các đối tác không cam kết bất kỳ điều gì không thuộc thẩm quyền.

Mã số Khung năng lực

Khung năng lực sử dụng cho Tiến sĩ Khoa học tuân thủ khung năng lực của chính phủ Anh Quốc

LỆ PHÍTổng cộng 8,000 GBP

VĂN BẰNG ĐƯỢC TRAO BỞI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHAI PHÓNG PARIS
(UNIVERSITÉ LIBÉRALE DE PARIS)
PHÍ ĐĂNG KÝ
£200
Trước khi nộp hồ sơ APEL.Q
THANH TOÁN PHÍ LẦN 1
£3,800
Ngay sau khi nhận được L.O.A
THANH TOÁN PHÍ LẦN 2
£4,000
Sau 6 tháng kể từ khi nhận L.O.A

LẤY BẰNG TIẾN SĨ TRONG VÒNG 12 THÁNGGọi ngay hôm nay, e-mail hoặc để lại tin nhắncho chúng tôi

CHÚNG TÔI SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Về Université Libérale de Paris (PARIS-U)

    THE 1ST LIBERAL ARTS UNIVERSITY IN THE WORLD FOR POST-GRADUATE

    The Université Libérale de Paris (Paris-U) – Đại học Khai Phóng Paris là đại học khai phóng đầu tiên dành riêng cho đào tạo sau đại học. Sứ mệnh của Paris-U là hình thành một thế hệ chuyên gia “T-shaped” với sự chuyên sâu về chuyên môn và có khả năng liên kết các ngành nghề với tầm nhìn bao quát và thích ứng nhanh chóng. Paris-U áp dụng nguyên tắc A.C.T xuyên suốt toàn bộ hoạt động:

    • Accredited: Chương trình được kiểm định và công nhận quốc tế.
    • Change: Có thể chuyển đổi sang chuyên ngành khác và lấy thêm bằng chỉ trong 06 tháng.
    • T-Shaped: Cung cấp năng lực và kỹ năng để hình thành chuyên gia nhóm “T-Shaped”.

    The Université Libérale de Paris (Paris-U) là đại học khai phóng  được kiểm định và công nhận với chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Toàn bộ chương trình của Paris-U được kiểm định và công nhận quốc tế theo khung năng lực Châu Âu EQF và các hệ thống kiểm định quốc tế mà Paris-U đạt được.

    PARIS-U CÔNG NHẬN QUY TRÌNH VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CỦA LAS

    Université Libérale de Paris (Paris-U) công nhận toàn bộ tiêu chí năng lực và quy trình APEL.Q của Viện hàn lâm khoa học London. Toàn bộ quá trình APEL.Q của LAS được Paris-U đánh giá định kỳ.

    Sau khi hoàn tất đánh giá End-Point từ LAS, toàn bộ ứng viên tham gia APEL.Q sẽ được chuyển tiếp ngay lập tức vào giai đoạn cuối của Paris-U, được hưởng các quyền lợi như sinh viên chính thức của Paris-U.

    Sau khi hoàn tất bảo vệ luận văn Tiến sĩ với hội đồng khoa học của Paris-U, học viên sẽ nhận bằng Tiến sĩ và bảng điểm từ Université Libérale de Paris.

    Contact

    CAMPUS IN FRANCE
    1, Rue de Stockholm • 75008 Paris 08
    E-MAIL
    support@paris-u.fr
    TELEPHONE
    +41 44551 7887
    https://apelq.vn/wp-content/uploads/2024/04/APEL-Q-Logo_2024-White_800.png
    London Academy of Sciences VN là đối tác duy nhất tiếp nhận hồ sơ APEL.Q tại Việt Nam dưới sự uỷ quyền và công nhận của Schweizer Institut für Hochschulbildung in Management und Innovation (MI Swiss)
    0909.090.681
    apelq@las.org.vn

    Follow us:

    APEL.Q của Schweizer Institut für Hochschulbildung in Management und Innovation (MI Swiss) là chương trình APEL.Q đầu tiên trên thế giới với sự thẩm định, công nhận và cấp bằng bởi các Đại học đối tác.

    Copyright © Schweizer Institut für Hochschulbildung in Management und Innovation